Danh sách bài viết

Tìm thấy 11 kết quả trong 0.49161386489868 giây

Tuyển sinh 2024: Lời khuyên khi chọn ngành 'hot'

Giáo dục và đào tạo

Ngành học 'hot' chắc chắn là ngành xu hướng và ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu nhân lực của thị trường lao động. Tuy nhiên, thí sinh chỉ cần đậu vào ngành học ‘hot’ sẽ có việc làm tốt với thu nhập cao sau khi tốt nghiệp hay không?

Vì sao các khóa nghề ngắn hạn thu hút người học?

Giáo dục và đào tạo

Sau dịch Covid-19, thị trường lao động có nhiều biến đổi nên không ít người đã bỏ nghề cũ, chọn học những khóa nghề ngắn hạn để tìm kiếm cơ hội công việc mới.

Học ngành du lịch và dịch vụ ra trường có dễ xin việc, thu nhập mức nào?

Giáo dục và đào tạo

Thực trạng việc làm, dự báo nhu cầu thị trường lao động, mức lương ứng viên… khối ngành đào tạo du lịch-dịch vụ đang ở mức nào?

Chọn ngành học định hướng thị trường lao động quốc tế

Giáo dục và đào tạo

Vấn đề này được giải đáp trong chương trình Tư vấn mùa thi năm 2024 tại Quảng Nam chiều qua.

Tuyển sinh ĐH 2024: Dự báo nhu cầu nhân lực khối ngành kinh tế, ngân hàng, luật

Giáo dục và đào tạo

Phần 2 chương trình tư vấn truyền hình trực tuyến năm 2024 'Chọn ngành học cho tương lai' của Báo Thanh Niên chiều 27.2 với chủ đề khối ngành kinh tế, ngân hàng, luật cập nhật thông tin mới nhất về tình hình việc làm, nhu cầu thị trường lao động về nhân lực trong thời gian sắp tới.

5 ngành học kiếm tiền tốt nhất ở Mỹ

Giáo dục và đào tạo

Kỹ thuật kiến trúc, Dịch vụ xây dựng là những ngành có tỷ lệ thất nghiệp thấp, thu nhập cao trong thị trường lao động Mỹ.

Những sinh viên tốt nghiệp sớm

Giáo dục và đào tạo

Những sinh viên tốt nghiệp sớm được đánh giá có năng lực vượt trội, có thể tham gia thị trường lao động sớm, tích lũy kinh nghiệm và ổn định sự nghiệp.

5 ngành học kiếm tiền tốt nhất ở Mỹ

Giáo dục và đào tạo

Kỹ thuật kiến trúc, Dịch vụ xây dựng là những ngành có tỷ lệ thất nghiệp thấp, thu nhập cao trong thị trường lao động Mỹ.

Đề số 10 - Đề kiểm tra học kì 2 - Địa lí 10

Trái đất và Địa lý

Đề bài PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 ĐIỂM) Câu 1: Ý nào dưới đây không thuộc vai trò của các ngành dịch vụ? A. Sử dụng tốt hơn nguồn lao động, tạo thêm việc làm. B.  Khai thác tốt hơn tài nguyên thiên nhiên và các di sản văn hóa, lịch sử. C. Tạo ra một khối lượng lớn của cải vật chất cho xã hội. D. Thúc đẩy sự phát triển của các ngành sản xuất vật chất. Câu 2: Các hoạt động tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, dịch vụ nghề nghiệp thuộc về nhóm ngành A. dịch vụ tiêu dùng.         B. dịch vụ công. C. dịch vụ kinh doanh.    D. dịch vụ cá nhân. Câu 3: Cho bảng số liệu:   BẢNG 1: SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI, NĂM 2002 Nước Sản lượng lương thực (triệu tấn) Dân số (triệu người) Trung Quốc 401,8 1287,6 Hoa Kì 299,1 287,4 Ấn Độ 222,8 1049,5 Pháp 69,1 59,5 In-đô-nê-xi-a 57,9 217,0 Việt Nam 36,7 79,7 Toàn thế giới 2032,0 6215,0 Lương thực bình quân đầu người của Việt Nam là A. 312kg/người.       B. 267kg/người.     C. 327kg/người.   D. 460kg/người. Câu 4: Ở nhiều nước, người ta chia các ngành dịch vụ ra thành 3 nhóm: A. Dịch vụ kinh doanh, dịch vụ tiêu dùng và dịch vụ hành chính. B. Dịch vụ nghề nghiệp, dịch vụ tiêu dùng và dịch vụ công. C. Dịch vụ kinh doanh, dịch vụ tiêu dùng và dịch vụ công. D. Dịch vụ nghề nghiệp, dịch vụ cá nhân và dịch vụ hành chính. Câu 5: Ngành điện tử - tin học không có đặc điểm là A. không chiếm diện tích rộng. B. không gây ô nhiễm môi trường. C. không tiêu thụ nhiều kim loại, điện và nước. D. yêu cầu lao động trẻ có trình độ, kĩ thuật cao. Câu 6: Nhược điểm lớn nhất của giao thông vận tải đường ôtô là A. độ an toàn chưa cao. B. tình trạng tắt nghẽn giao thông vào giờ cao điểm. C. gây ra những vấn đề nghiêm trọng về môi trường D. thiếu chỗ đậu xe. Câu 7: Nguồn năng lượng nào sau đây được sử dụng sớm nhất trong việc sử dụng năng lượng của thế giới? A. Than đá.       B. Dầu mỏ.         C. Nhiệt điện.        D. Năng lượng mặt trời. Câu 8: Trình độ phát triển kinh tế, năng suất lao động xã hội ảnh hưởng đến A. nhịp điệu phát triển và cơ cấu ngành dịch vụ. B. đầu tư bổ sung lao động cho ngành dịch vụ. C. sức mua và nhu cầu dịch vụ. D. sự phân bố các mạng lưới dịch vụ. Câu 9: Sản phẩm của ngành giao thông vận tải chính là A. chuyên chở người và sự an toàn. B. chuyên hàng hóa và sự tiện nghi. C. chuyên chở người và hàng hóa. D. tốc độ chuyên chở và hàng hóa. Câu 10: Nhân tố ảnh hưởng tới sức mua, nhu cầu dịch vụ là A. mức sống và thu nhập thực tế. B. truyền thống văn hóa, phong tục tập quán. C. quy mô, cơ cấu dân số. D. phân bố dân cư và mạng lưới quần cư. Câu 11: Ở nước ta loại hình giao thông vận tải nào đang chiếm ưu thế? A. Đường hàng không. B. Đường ô tô. C. Đường sắt.     D. Đường ống. Câu 12: Nhận định nào sao đây không đúng với vai trò của ngành công nghiệp? A. Mở rộng thị trường lao động, tạo nhiều việc làm mới. B. Đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân. C. Khai thác hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên. D. Thúc đẩy sự phát triển của ít ngành kinh tế khác. Câu 13: Trong các yếu tố tự nhiên sau đây, yếu tố tự nhiên nào ít ảnh hưởng đến hoạt động giao thông vận tải nhất? A. Sông ngòi.     B. Địa hình.      C. Sinh vật.          D. Khí hậu. Câu 14: Ngành công nghiệp có khả năng lớn nhất để thúc đẩy cho cả công nghiệp nặng lẫn nông nghiệp phát triển là A. công nghiệp khai thác dầu.        B. công nghiệp khai thác than. C. công nghiệp dệt - may.      D. công nghiệp điện lực. Câu 15: Yếu tố nào có ý nghĩa quyết định đến sự phát triển và phân bố các ngành giao thông vận tải? A. Phương thức sản xuất.     B. Yếu tố tự nhiên (địa hình, nước, khí hậu…) C. Tính chất của nền kinh tế.    D. Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế. Câu 16: Sản phẩm Công nghiệp điện tử - tin học phân thành 4 nhóm là A. máy tính, linh kiện điện tử, thiết bị viễn thông, điện tử tiêu dùng. B. máy tính, thiết bị điện tử, điện tử tiêu dùng, thiết bị viễn thông. C. thiết bị công nghệ, linh kiện điện tử, thiết bị viễn thông, điện tử tiêu dùng. D. thiết bị công nghệ, thiết bị điện tử, thiết bị viễn thông, điện tử tiêu dùng. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 ĐIỂM) Câu 1: (2,0 điểm) Trình bày vai trò, trữ lượng, sản lượng và phân bố ngành công nghiệp điện lực. Câu 2: (2,0 điểm) a. Trình bày các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải. b. Mạng lưới sông ngòi dày đặc của nước ta có ảnh hưởng như thế nào đến ngành giao thông vận tải? Câu 3: (2,0 điểm) Cho bảng số liệu: TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CỦA THẾ GIỚI, THỜI KÌ 1950 - 2003 (Đơn vị: %) Nhận xét và giải thích tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp năng lượng của thế giới, thời kì 1950 - 2003  

Tuyển sinh đại học, cao đẳng 2019: Sáng suốt trong lựa chọn ngành học

Giáo dục và đào tạo

Để đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động, nhiều trường đại học, cao đẳng và trung cấp (ĐH, CĐ, TC) trong mùa tuyển sinh năm nay sẽ mở thêm một số ngành học mới. Bài toán chọn ngành chọn nghề sẽ có thêm những cơ hội mới, thí sinh và gia đình cần bình tĩnh lựa chọn.

Kiểm định chất lượng và những giải pháp đột phá nâng cao chất lượng đào tạo của Trường đại học Ngoại thương

Giáo dục và đào tạo

Trường đại học Ngoại thương (ĐHNT) là cơ sở nòng cốt về đào tạo kinh tế, quản lý, quản trị kinh doanh, tài chính, ngân hàng, luật, ngoại ngữ thương mại, là nơi phổ biến tri thức khoa học, nghề nghiệp cho cộng đồng doanh nghiệp và xã hội. Trường ĐHNT luôn là trường đi đầu trong thực hiện đổi mới cơ chế hoạt động, thí điểm nhiều mô hình đào tạo mới đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động trong nước và quốc tế.